Giá xe Wave Alpha hiện tại vào ngày 21/8/2023.
Dòng xe số Wave Alpha đang được khách hàng Việt ưa chuộng với kiểu dáng thon gọn và trẻ trung. Đặc biệt, xe này được trang bị khối động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, ít hỏng vặt và ít ồn. Khả năng tiết kiệm xăng của xe cũng vượt trội, mang lại trải nghiệm tuyệt vời và thoải mái nhất khi lái xe.
Bạn đang xem: Giá xe máy Wave Alpha bản đặc biệt hôm nay ngày 21/8/2023
Wave Alpha 110cc 2023 là một phiên bản đầy kỳ vọng tiếp tục thành công của dòng xe Wave huyền thoại. Với mức giá bán chỉ 18,19 triệu đồng, mẫu xe số này đang nhận được sự ưa chuộng từ nhiều người.
![]() |
Giá xe Wave Alpha hôm nay ngày 21/8/2023: Giá xe Wave Alpha bản đặc biệt chỉ từ 18,7 triệu đồng |
Honda tiếp tục tung ra thị trường dòng xe Wave Alpha với hai phiên bản khác nhau: phiên bản tiêu chuẩn và phiên bản đặc biệt, được trang bị 4 màu sắc khác nhau. Giá niêm yết của Wave Alpha 110cc là 18.742.909 đồng cho phiên bản đặc biệt màu đen mờ, và 17.859.273 đồng cho phiên bản tiêu chuẩn với các màu xanh bạc, đỏ bạc, trắng bạc. Tùy thuộc vào thuế của từng tỉnh thành, giá lăn bánh của xe Wave Alpha 2023 dao động từ khoảng 21 triệu đến 26 triệu đồng.
Cập nhật giá xe máy Wave Alpha mới nhất (tháng 8/2023) cho năm 2023.
Trong tháng 8 này, Wave Alpha 2023 được đề xuất với giá 18,74 triệu đồng cho phiên bản đặc biệt và 17,85 triệu đồng cho phiên bản tiêu chuẩn.
Dưới đây là danh sách giá xe Honda Wave Alpha 2023 mới nhất cho từng phiên bản (giá chỉ mang tính chất tham khảo):.
Bảng giá xe Wave Alpha mới nhất tháng 8/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha bản tiêu chuẩn | Đỏ bạc | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
Xanh bạc | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Trắng bạc | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Wave Alpha bản đặc biệt | Đen mờ | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 |
Cập nhật bảng giá xe Wave Alpha 2023 đã được cập nhật giá bán.
Giá đề xuất từ nhà sản xuất chưa phải là tổng số tiền phải trả cho việc mua xe. Điều này bởi vì trước khi xe được lăn bánh, còn có các chi phí khác như phí đăng ký xe, phí cấp biển số và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Bảng giá tổng cộng của loạt xe Wale Alpha 2023 (giá tham khảo) (Đơn vị tính: đồng).
Phiên bản |
Giá đề xuất |
Giá lăn bánh |
Phiên bản đặc biệt |
17.859.273 |
20.436.458 |
Phiên bản tiêu chuẩn |
18.448.363 |
21.037.330 |
Thông số kỹ thuật xe máy Honda Wave Alpha năm 2023.
Honda Wave Alpha 2023 là một lựa chọn phổ biến trong phân khúc xe máy phổ thông. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của mẫu xe này:
Khối lượng |
96 kg |
Dài x Rộng x Cao |
1.913 mm x 689 mm x 1.076 mm |
Khoảng cách trục bánh xe |
1.224 mm |
Độ cao yên |
770 mm |
Khoảng sáng gầm xe |
134 mm |
Dung tích bình xăng |
3,7 L |
Kích cỡ lớp trước/ sau |
Lốp trước 70/90-17M/C 38P Lốp sau 80/90-17M/C 50P |
Phuộc trước |
Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau |
Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ |
4 kỳ, 1 xilanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa |
Xem thêm : Quy tắc khỏa thân của ngôi sao điện ảnh Diệp Tử My trong phim 18+ 6,12kW/7.500rpm |
Dung tích nhớt máy |
Sau khi xả 0,8 L Sau khi rã máy 1,0 L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu |
1,72 l/100km |
Hệ thống khởi động |
Điện |
Moment cực đại |
8,44 N・m (5.500rmp) |
Dung tích xy-lanh |
109,2 cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông |
50,0 x 55,6 mm |
Tỷ số nén |
9,0 : 1 |
Giá mua xe Wave Alpha đã qua sử dụng.
Nếu không đủ tài chính để mua một chiếc xe Wave Alpha 2023 mới, người tiêu dùng có thể xem xét mua một chiếc xe Wave Alpha đã qua sử dụng hoặc mua xe Wave Alpha trả góp. Giá của các chiếc xe cũ dao động từ 5 đến 15 triệu đồng, tùy thuộc vào phiên bản và năm sản xuất.
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng Tám năm 2023 (Nguồn: Honda).
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 8/2023 (ĐVT: đồng) |
||||
Dòng xe |
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá đại lý |
Chênh lệch |
Wave Alpha 110cc |
Phiên bản tiêu chuẩn |
17.859.273 |
24.958.964 |
7.099.691 |
Phiên bản đặc biệt |
18.742.909 |
25.888.418 |
7.145.509 |
|
Blade 2023 |
Phiên bản tiêu chuẩn |
18.900.000 |
22.851.091 |
3.951.091 |
Phiên bản đặc biệt |
20.470.909 |
23.832.909 |
3.362.000 |
|
Xem thêm : Top những loại sữa đắt nhất và uy tín nhất trên thế giới, cũng như sữa đắt nhất tại Việt Nam Phiên bản thể thao |
21.943.637 |
25.205.637 |
3.262.000 |
|
Wave RSX FI 110 |
Phanh cơ vành nan hoa |
21.737.455 |
27.310.000 |
5.572.545 |
Phanh đĩa vành nan hoa |
23.308.363 |
28.990.000 |
5.681.637 |
|
Phanh đĩa vành đúc |
25.272.000 |
31.090.000 |
5.818.000 |
|
Future 125 FI |
Phiên bản tiêu chuẩn |
30.524.727 |
34.116.963 |
3.592.236 |
Phiên bản cao cấp |
31.702.909 |
35.354.054 |
3.651.145 |
|
Phiên bản đặc biệt |
32.193.818 |
35.869.509 |
3.675.691 |
|
Super Cub C125 |
Phiên bản tiêu chuẩn |
86.292.000 |
94.000.000 |
7.708.000 |
Phiên bản đặc biệt |
87.273.818 |
95.500.000 |
8.226.182 |
Tin tức về thị trường xe máy.
Honda Việt Nam mới thông báo về doanh số bán hàng của mình trong tháng 7/2023. Trong mảng xe máy, Honda Việt Nam đã bán được 152.764 xe, tăng 14,2% so với tháng trước và giảm 7% so với cùng kỳ năm 2022.
Trong năm tài khóa 2024, Honda Việt Nam đã bán được tổng cộng 637.237 xe máy, giảm 2,3% so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra, trong tháng 7 vừa qua, Honda Việt Nam đã xuất khẩu tổng cộng 16.180 chiếc xe máy.
Nguồn: https://cakhiatv.bet
Danh mục: Sport