Hôm nay, ngày 11/10/2023, tỷ giá của đồng USD đối với đồng VND, giá trị của USD trên thị trường chợ đen, và tỷ giá USD của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) đều có xu hướng tăng nhẹ. Chỉ số của đồng USD trên thị trường quốc tế vẫn đứng ở mức trên 106 điểm.
- Cập nhật thông tin về mẫu xe côn tay Yamaha Y15ZR 2022, giá bán 45,7 triệu đồng
- Xem đội tuyển nữ Việt Nam đá World Cup 2023 trên kênh nào?
- Hướng dẫn cách tắt nút kết bạn trên Facebook một cách đơn giản và nhanh chóng
- Cách chọn và nhận biết 3 loại mận phổ biến trên thị trường
- Lịch thi đấu mới nhất của SEA Games 32
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã công bố mức tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (10/10) là 24.063 VND/USD, thấp hơn 6 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.
Bạn đang xem: Tỷ giá USD ngày 11/10/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB tiếp tục tăng
Tỷ giá giao dịch của các ngân hàng thương mại dao động từ 23.400 – 25.216 VND/USD. Tỷ giá mua bán đồng Đô la Mỹ cũng nằm trong khoảng từ 23.400 đến 25.216 VND/USD sau khi được Sở giao dịch NHNN điều chỉnh.
Tỷ giá USD ngân hàng và giá đô trong nước đã được điều chỉnh tăng vào sáng nay. Tại Vietcombank, mức mua vào là 24.245 và mức bán ra là 24.585, tăng 35 đồng so với ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại dao động trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB – Cập nhật: 11/10/2023 10:58 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,287.43 | 15,441.85 | 15,938.24 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,514.73 | 17,691.65 | 18,260.36 |
SWISS FRANC | CHF | 26,323.43 | 26,589.33 | 27,444.07 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,278.93 | 3,312.05 | 3,419.03 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,410.15 | 3,540.96 |
EURO | EUR | 25,240.31 | 25,495.27 | 26,625.95 |
POUND STERLING | GBP | 29,256.68 | 29,552.21 | 30,502.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,043.82 | 3,074.57 | 3,173.40 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 292.85 | 304.57 |
YEN | JPY | 159.55 | 161.17 | 168.90 |
KOREAN WON | KRW | 15.77 | 17.53 | 19.22 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 78,806.79 | 81,962.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,112.89 | 5,224.73 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,216.34 | 2,310.58 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 231.70 | 256.51 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,492.47 | 6,752.45 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,200.25 | 2,293.81 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,464.60 | 17,641.01 | 18,208.10 |
THAILAND BAHT | THB | 591.98 | 657.75 | 682.99 |
US DOLLAR | USD | 24,220.00 | 24,250.00 | 24,590.00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 11/10/2023 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,443 | 15,543 | 15,993 |
CAD | CAD | 17,724 | 17,824 | 18,374 |
CHF | CHF | 26,559 | 26,664 | 27,464 |
CNY | CNY | – | 3,309 | 3,419 |
DKK | DKK | – | 3,425 | 3,555 |
EUR | EUR | #25,503 | 25,528 | 26,638 |
GBP | GBP | 29,637 | 29,687 | 30,647 |
HKD | HKD | 3,050 | 3,065 | 3,200 |
JPY | JPY | 160.8 | 160.8 | 168.75 |
KRW | KRW | 16.45 | 17.25 | 20.05 |
LAK | LAK | – | 0.89 | 1.25 |
NOK | NOK | – | 2,222 | 2,302 |
NZD | NZD | 14,479 | 14,529 | 15,046 |
SEK | SEK | – | 2,195 | 2,305 |
SGD | SGD | 17,468 | 17,568 | 18,168 |
THB | THB | 617.1 | 661.44 | 685.1 |
USD | USD | #24,175 | 24,255 | 24,595 |
3. BIDV – Cập nhật: 11/10/2023 10:38 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,275 | 24,275 | 24,575 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,054 | – | – |
Dollar | USD(10-20) | 24,054 | – | – |
Bảng Anh | GBP | 29,405 | 29,583 | 30,490 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,059 | 3,081 | 3,169 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,434 | 26,593 | 27,420 |
Yên Nhật | JPY | 160.92 | 161.89 | 169.24 |
Baht Thái Lan | THB | 640.71 | 647.18 | 691.86 |
Dollar Australia | AUD | 15,381 | 15,474 | 15,909 |
Dollar Canada | CAD | 17,604 | 17,710 | 18,243 |
Dollar Singapore | SGD | 17,558 | 17,664 | 18,156 |
Krone Thụy Điển | SEK | – | 2,209 | 2,283 |
Kip Lào | LAK | – | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | – | 3,419 | 3,531 |
Krone Na Uy | NOK | – | 2,225 | 2,300 |
Nhân Dân Tệ | CNY | – | 3,314 | 3,403 |
Rub Nga | RUB | – | 220 | 282 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,468 | 14,555 | 14,949 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.18 | 17.88 | 19.21 |
Euro | EUR | 25,428 | 25,497 | 26,624 |
Dollar Đài Loan | TWD | 688.86 | – | 832.64 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,833.43 | – | 5,443.28 |
Trên thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 11/10/2023 vào buổi sáng hôm nay như sau:
![]() |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 11/10/2023 |
Tỷ giá đô la Mỹ hôm nay ngày 10/10/2023 trên thị trường toàn cầu.
DXY, chỉ số đo lường USD so với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã giảm xuống 105.77 điểm, giảm 0.29% so với phiên giao dịch trước đó ngày 10/10.
![]() |
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Trong ngày hôm nay, đồng Euro đã tăng giá khi đồng Đô la giảm do lãi suất trái phiếu kho bạc giảm mạnh sau những bình luận ôn hòa hơn của các quan chức Cục Dự trữ Liên bang, cũng như triển vọng kích thích từ Trung Quốc.
Sau khi Chủ tịch Fed Atlanta Raphael Bostic tuyên bố rằng Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ không cần tăng lãi suất thêm, trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm đã giảm xuống mức thấp nhất trong ngày là 4,618%, so với mức cao nhất hôm thứ Hai là 4,887%.
Lợi suất trái phiếu hai năm của Kho bạc Hoa Kỳ đã giảm xuống mức thấp nhất trong một tháng do tăng nhu cầu về tài sản an toàn trong bối cảnh căng thẳng ở Trung Đông và các phát ngôn ôn hòa từ Fed.
Đồng Euro đã tăng 0,3% so với đồng Đô la, đạt mức 1,0604 đô la. Trong khi đó, chỉ số đô la DXY – thước đo giá trị tiền tệ của Mỹ so với sáu đồng tiền khác – đã giảm khoảng 0,19% xuống 105,75. Con số này thấp hơn nhiều so với mức cao nhất của tuần trước, đạt 107,34.
Các nhà giao dịch đang mong chờ biên bản cuối cùng về chính sách của Fed, cũng như dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ được công bố vào ngày mai. Các nhà đầu tư cũng đang quan tâm đến cuộc xung đột giữa Israel và nhóm Hồi giáo Palestine Hamas, mặc dù hoạt động mua đồng Đô la làm nơi trú ẩn an toàn ban đầu đã tạm thời dừng lại.
Theo thông tin từ Bloomberg, Trung Quốc đang xem xét việc phát hành thêm ít nhất 1 nghìn tỷ nhân dân tệ (tương đương 137,1 tỷ USD) nợ chính phủ để thúc đẩy nền kinh tế đang gặp khó khăn. Điều này đã có lợi cho các đồng tiền như Euro, đồng tiền chịu ảnh hưởng từ tăng trưởng toàn cầu, theo nhận định của các nhà phân tích.
Xem thêm : Bảng giá xe Honda Vario 125 và Vario 150 mới nhất tháng 7/2023 tại các đại lý
Sau kỳ nghỉ Columbus, lợi suất trái phiếu Mỹ giảm mạnh khi mở cửa trở lại. Đồng thời, chi phí đi vay toàn cầu giảm đã tạo đà cho thị trường chứng khoán châu Á và châu Âu.
Đồng Yên suy yếu 0,13% so với đồng bạc xanh, giảm xuống còn 148,68 mỗi đô la. Ngân hàng Nhật Bản xem xét nâng dự báo lạm phát tiêu dùng cốt lõi trong năm nay, nhưng sau đó đã từ bỏ mức tăng của mình.
Theo nhận định của các chuyên gia, sự giảm lợi suất ban đầu của Mỹ được thúc đẩy bởi những phát biểu từ hai quan chức của Ngân hàng Trung ương Mỹ vào hôm thứ Hai. Họ cho rằng lợi suất dài hạn có thể tăng mà không cần phải tăng lãi suất thêm, do nhà đầu tư đang tìm kiếm tài sản an toàn sau cuộc tấn công của Hamas vào Israel.
Đồng Shekel của Israel hiện đang giao dịch ở mức 3,9550 đổi 1 đô la, sau khi vượt qua mức thấp gần 8 năm. Ngân hàng trung ương đã cam kết chi 30 tỷ USD để ngăn chặn việc bán tháo đồng tiền này.
Chris Turner, người đứng đầu thị trường tại ING, cho biết rằng họ đang tham gia một cách cẩn thận và có ý định ngăn cản giao dịch ở cấp độ 4.
Hôm qua, Israel đã tiến hành các cuộc không kích vào Gaza, làm cho các khu vực trở nên hoang tàn và những ngôi nhà chứa xác người Palestine bị chôn vùi, như một biện pháp trả đũa cho các cuộc tấn công của Hamas.
Ngoài ra, đồng Franc Thụy Sĩ – một đơn vị tiền tệ truyền thống được coi là nơi trú ẩn an toàn – đã suy yếu khoảng 0,21% so với đô la Mỹ, với tỷ giá là 0,9045. Trong khi đó, đồng bảng Anh đã tăng 0,40% so với đô la Mỹ, với tỷ giá là 1,2286.
![]() |
Giá USD hôm nay ngày 11/10/2023 |
1. Cửa hàng vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, khu vực Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, khu vực Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, khu vực Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – địa chỉ 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.
6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.
7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, phường Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, khu vực Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
10. Hệ thống các Phòng giao dịch tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.
Tìm hiểu các địa chỉ đổi Tiền tệ Ngoại hối – Mua Bán USD phổ biến tại TP. Hồ Chí Minh:.
1. Đổi tiền nước ngoài tại Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.
2. Cửa hàng vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.
3. Cửa hàng vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – địa chỉ 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.
5. Đại lý hoán đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.
6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.
Tiệm Kim Tâm Hải – địa chỉ 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.
8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, Phường 3, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Hệ thống các Phòng giao dịch tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.
Nguồn: https://cakhiatv.bet
Danh mục: Sport